Sử dụng khi vế trước xảy ra rồi kế tiếp vế sau xuất hiện lần lượt theo trình tự thời gian. Gắn vào thân động từ biểu hiện quan hệ trước sau mang tính thời gian của hai hành động. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘rồi’. Do ở trong hoàn cảnh vế trước thì vế sau được thực hiện nên hai vế phải có quan hệ qua lại lẫn nhau. Biểu hiện hành động ở mệnh đề trước không đứng độc lập mà tiếp nối hành động liên quan chặt chẽ với hành động của mệnh đề sau.